Cho A= (0;2m) ; B={x thuộc R | x3 - 2(m-1)x2 - 2(m+2)x + 2m -4 =0} (m>0)
Tìm tất cả giá trị m để A giao B khác rỗng
Cho A= (0;2m) ; B={x thuộc R | x3 - 2(m+2)x + 2m -4 =0} (m>0)
Tìm tất cả giá trị m để A giao B khác rỗng
1, Cho m là một tham số thực và hai tập hợp A =[ 1-2m; m+3], B = {x thuộc R| x>= 8-5m}. Tìm tất cả các giá trị m để A giao B= rỗng 2, Cho các tập hợp khác rỗng A= ( âm vô cực; m) và B=[ 2m - 2; 2m +2]. Tìm m thuộc R để CR (A hợp B) là một khỏang
Tìm tất cả các giá trị thực của m để các tập hợp sau là tập rỗng.
a) A = {x ∈ R|x < m và x > 2m + 1}
b) B = {x ∈ R| x2 - 2x + m = 0}
a: \(A=\left(x;m\right)\cap\left(2m+1;x\right)\)
Để A là tập hợp rỗng thì \(m< 2m+1\)
\(\Leftrightarrow-m< 1\)
hay m>-1
Cho m là một tham số thực và hai tập hợp khác rỗng A = [1−2m; m+3], B = { x ∈ R | x ≥ 8−5m}. Tất cả các giá trị m để A ∩ B = ∅ là:
A. m ≥ 5 6
B. m < 5 6
C. m ≤ 5 6
D. − 2 3 ≤ m < 5 6
Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình x 3 - 3 x 2 + ( 2 m - 2 ) x + m - 3 = 0 có ba nghiệm x 1 ; x 2 ; x 3 thỏa mãn x 1 < - 1 < x 2 < x 3 .
A . m > - 5
B . m < - 6
C . m ≤ - 5
D . m < - 5
Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số f(x) = x3 - 3x2 + m với m là tham số thực khác 0. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để trọng tâm tam giác OAB thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0.
A. m = 5
B. m = 2
C. m = 6
D. m = 4
Đầu tiên, ta cần tìm điểm cực trị của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + m. Điều kiện cần và đủ để x_0 là điểm cực trị của hàm số y = f(x) là f’(x_0) = 0 và f’'(x_0) ≠ 0.
Ta có f’(x) = 3x^2 - 6x và f’'(x) = 6x - 6.
Giải phương trình f’(x) = 0, ta được x_1 = 0 và x_2 = 2. Kiểm tra điều kiện thứ hai, ta thấy f’‘(0) = -6 ≠ 0 và f’'(2) = 6 ≠ 0 nên x_1 = 0 và x_2 = 2 là hai điểm cực trị của hàm số.
Vậy, A = (0, f(0)) = (0, m) và B = (2, f(2)) = (2, 4 - m).
Trọng tâm G của tam giác OAB có tọa độ (x_G, y_G) = (1/3 * (x_A + x_B + x_O), 1/3 * (y_A + y_B + y_O)) = (2/3, 1/3 * (m + 4)).
Để G thuộc đường thẳng 3x + 3y - 8 = 0, ta cần có 3 * (2/3) + 3 * (1/3 * (m + 4)) - 8 = 0. Giải phương trình này, ta được m = 2.
Vậy, đáp án là B. m = 2.
Tìm tất cả các giá trị thực của m để bất phương trình ( x 2 - 1 ) ( x - 1 ) x 3 + ( x 2 – x ) 2 ( 2 - m ) + ( x 2 - 1 ) ( x - 1 ) ≥ 0
A. m ≤ 2
B. m ≤ - 1 4
C. m ≤ 6
D. m ≤ 1
Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để các tập hợp sau là tập hợp rỗng.
a) A = {x ∈ R | x < m + 3 và x > 4m + 3}.
b) B = {x ∈ R | x^2 − 2x + m + 9 = 0}
a)A rỗng với mọi m
b)B rỗng với m>-8
Cho hai tập khác rỗng : A = (m – 1; 4], B = (-2; 2m + 2), với m ∈ R . Giá trị m để A ∩ B ⊂ (-1; 3)
Bàu này quá dễ cái này lớp 6 còn còn có trong chương trình :)
Cho hai tập khác rỗng : A = (m – 1; 4], B = (-2; 2m + 2), với m ∈ Rℝ. Giá trị m để A ∩ B ⊂ (-1; 3) là:
Điều kiện để tồn tại tập hợp A, B là
{m−1<4−2<2m+2⇔{m<5m>−2⇔−2<m<5A∩B⊂(−1;3)⇔{m−1≥−12m+2≤3⇔{m≥0m≤12⇔0≤m≤12m-1<4-2<2m+2⇔m<5m>-2⇔-2<m<5A∩B⊂(-1;3)⇔m-1≥-12m+2≤3⇔m≥0m≤12⇔0≤m≤12
Kết hợp với điều kiện (*) ta có 0 ≤ m ≤ 1/2 là giá trị cần tìm.
Cách này là tôi tự làm trong 1 lần ở Viet Jack kiểu tham khảo chứ ko coppy mạng :)
>3.....@Chi
Điều kiện để tồn tại tập hợp A, B là
\(\hept{\begin{cases}m-1>4\\-2< 2m+2\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}m< 5\\m>-2\end{cases}}\Leftrightarrow-2< m< 5\)
A ∩ B ⊂ (-1; 3) \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m-1\ge-1\\2m+2\le3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m\ge0\\m\le\frac{1}{2}\end{cases}}\Leftrightarrow0\le m\le\frac{1}{2}\)
Kết hợp với điều kiện (*) ta có 0 ≤ m ≤ 1/2 là giá trị cần tìm.